Tham khảo Boeing_B-17_Flying_Fortress

Chú thích

  1. 1 2 3 “The Boeing Logbook: 1933 – 1938”. Boeing.com. Truy cập 18 tháng 12 năm 2006. 
  2. Yenne, Bill. B-17 at War. St Paul, Minnesota: Zenith Imprint, 2006.ISBN 0-7603-2522-7. trang 8.
  3. Bowers, Peter M. (1976). Fortress in the Sky. Granada Hills, California: Sentry Books Inc. ISBN 0-913194-04-2
  4. 1 2 3 4 Carey, Brian Todd (1998). “Operation Pointblank: Evolution of Allied Air Doctrine During World War II”. World War II (tháng 11): trang 4. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  5. 1 2 “The Story of the B-17”. B-17 Pilot Training Manual. Headquarters, AAF, Office of Flying Safety. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. Khả năng phi thường của B-17 để chịu đựng — có thể quay về sân bay nhà với ba, hai, thậm chí một động cơ, bị bắn thủng lỗ chỗ bởi pháo phòng không và lỗ đạn, với những mảng lớn cánh và đuôi bị bắn rời — được công bố rộng rãi đến mức quân nhân Mỹ có thể khôi hài về nó. Flying Fortress là một một máy bay chắc chắn 
  6. Browne, Robert W. (Winter 2001). “The Rugged Fortress: Life-Saving B-17 Remembered”. Flight Journal: WW II Bombers (Winter 2001). Truy cập 18 tháng 12 năm 2006. 
  7. 1 2 “B-17 Flying Fortress”. www.b17fortress.de. 2006. Truy cập 17 tháng 1 năm 2007. Tướng Ira C. Eaker, tư lệnh Không Lực 8 trong Thế Chiến II mô tả chiếc máy bay như là "chiếc máy bay ném bom tốt nhất từng được chế tạo. Nó có thể chịu đựng hư hỏng nghiêng trọng mà vẫn còn có thể bay được." 
  8. 1 2 3 4 5 Johnson, Frederick A. (2006). “The Making of an Iconic Bomber”. Air Force Magazine 89 (10). Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  9. 1 2 3 4 Baugher, Joe. “Boeing Model 299”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 12 tháng 1 năm 2007. 
  10. 1 2 “B-17:Best Airplane”. B-17 Flying Fortress:Queen of the Skies. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  11. Yenne, Bill (2005). The story of the Boeing Company. St. Paul, Minn.: Zenith. tr. 46. ISBN 0-7603-2333-X
  12. 1 2 3 4 5 6 “Aviation Photography:B-17 Flying Fortress”. Northstar Gallery. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  13. 1 2 3 4 5 Goebel, Greg (2005). “Fortress In Development: Model 299”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  14. Tate, Dr. James P. (tháng 6 1998). 1-4289-1257-6&id=pZyLTfJFaEgC&dq=The+Army+and+Its+Air+Corps+Army+Policy+toward+Aviation The Army and Its Air Corps: Army Policy toward Aviation 1919–1941. Maxwell Air Force Base, Alabama: Air University Press. tr. 164. ISBN 1428912576. Truy cập 16 tháng 1 năm 2006.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. Salecker 2001, trang 46.
  16. Yenne 2006, trang 12.
  17. Tate, Dr. James P. (tháng 6 1998). The Army and Its Air Corps: Army Policy toward Aviation 1919–1941. Maxwell Air Force Base, Alabama: Air University Press. tr. 165. ISBN 1428912576. Truy cập 16 tháng 1 năm 2006.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. “Model 299 Crash, 15 tháng 11 năm 1935”. National Museum of the USAF. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  19. Schamel, John. “How the Pilot's Checklist Came About”. FAA Flight Service Training. Truy cập 12 tháng 1 năm 2007. Trên máy bay lúc đó là các phi công: Thiếu tá Ployer P. Hill (lần đầu tiên bay trên Kiểu 299) và Trung úy Donald Putt (phi công thử nghiệm Lục quân trên các chuyến bay đánh giá trước đây), Leslie Tower, Kỹ thuật viên của Boeing C.W. Benton, và đại diện hãng Pratt & Whitney Henry Igo. Putt, Benton và Igo bị thương với các vết bỏng, trong khi Hill và Tower được cứu sống khỏi nơi xảy ra tai nạn, nhưng sau đó qua đời vì những vết thương. 
  20. Salecker, Gene Eric (2001). Fortress Against the Sun: The B-17 Flying Fortress in the Pacific. Conshohocken, Pennsylvania: Combined Publishing. tr. 48. ISBN 1-58097-049-4
  21. Goebel, Greg (2005). “Model 299 Flying Fortress”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. Kiểu 299 có chi phí gần 200.000 Đô la Mỹ, hơn gấp đôi so với cả hai chiếc cạnh tranh. 
  22. Bowers 1976, trang 37.
  23. Tate 1998, trang 165.
  24. 1 2 3 Meilinger, Phillip S. (tháng 10 năm 2004). “When the Fortress Went Down”. Air Force Magazine (Air Force Association) 87 (9). Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  25. Bowers 1976, trang 12.
  26. Schamel, John. “How the Pilot's Checklist Came About”. FAA Flight Service Training. Truy cập 12 tháng 1 năm 2007. Ý tưởng về danh sách kiểm tra của phi công được lan truyền và áp dụng cho các đội bay và các kiểu máy bay khác của Không Lực, và sau này cho cả ngành hàng không. 
  27. Maurer 1987, trang 406-408.
  28. 1 2 “Intercepting The "Rex"”. National Museum of the USAF. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  29. 1 2 3 “BOEING Y1B-17”. National Museum of the USAF. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  30. 1 2 3 David Donald biên tập (1997). “Boeing Model 299 (B-17 Flying Fortress)”. The Encyclopedia of World Aircraft (ấn bản 1). Etobicoke, Ontario, Canada: Prospero Books. tr. trang 155. ISBN 1-85605-375-X
  31. 1 2 3 Goebel, Greg (2005). “Y1B-17/Y1B-17A”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  32. Baugher, Joe. “Boeing Y1B-17A/B-17A”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  33. 1 2 Goebel, Greg (2005). “B-17B/B-17C/B-17D”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  34. “Boeing B-17B”. National Museum of the USAF. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  35. 1 2 Eylanbekov, Zaur (tháng 2 2006). “Airpower Classics:B-17 Flying Fortress” (PDF). Air Force Magazine. Truy cập 30 tháng 12 năm 2008.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  36. Serling, Robert J. (1992). Legend & Legacy: The Story of Boeing and its People. New York: St. Martin's Press. tr. 55. ISBN 0-312-05890-X. Vào lúc cao điểm sản xuất, Boeing đưa ra 363 chiếc B-17 mỗi tháng—trung bình 14 đến 16 chiếc Fort mỗi ngày, một tốc độ sản xuất ấn tượng nhất dành cho máy bay lớn trong suốt lịch sử công nghiệp hàng không… Trước chiếc B-17, kiểu Boeing Y1B-9 (chuyến bay đầu tiên: 1931) chỉ sản xuất bảy chiếc, Martin B-10 (chuyến bay đầu tiên: 1932) có tổng cộng 213, Farman F.222 (chuyến bay đầu tiên: 1932) có 24 chiếc được chế tạo và Handley Page Heyford (chuyến bay đầu tiên: 1933) có tổng cộng 125. B-17 dễ dàng vượt qua mọi con số trên. 
  37. Yenne, Bill (2006). B-17 at War. St Paul, Minnesota: Zenith Imprint. tr. 6. ISBN 0-7603-2522-7
  38. 1 2 Baugher, Joe. "B-17 Squadron Assignments." Encyclopedia of American Aircraft, Last revised 9 August 1999.
  39. Yenne, Bill (2006). B-17 at War. St Paul, Minnesota: Zenith Imprint. tr. p. 23. ISBN 0-7603-2522-7.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  40. Chant, Christopher (1996). Warplanes of the 20th Century. London: Tiger Books International. tr. p. 61–62. ISBN 1-85501-807-1.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  41. 1 2 Goebel, Greg (2005). “RAF Fortress I In Combat”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  42. 1 2 Baugher, Joe. “Fortress I for RAF”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  43. Gustin, Emmanuel. “Boeing B-17”. uboat.net. Truy cập 2 tháng 4 năm 2007. 
  44. “U-627”. Uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2007. 
  45. “No 233 Squadron”. RAF History - Bomber Command 60th Anniversary. 2004. 
  46. 1 2 3 Baugher, Joe. “Boeing B-17B Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2007. 
  47. “Boeing B-17 Flying Fortress – USA”. The Aviation History Online Museum. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  48. 1 2 Goebel, Greg (2005). “Fortress Over Europe”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  49. Hess 1994, trang 59–60.
  50. Walden, Geoff (tháng 1 2007). “Third Reich in Ruins:Schweinfurt”. www.thirdreichruins.com. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2007.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  51. Hess 1994, trang 64.
  52. Hess 1994, trang 67.
  53. Hess 1994, trang 69-71.
  54. Caldwell and Muller 2007, trang 151–152.
  55. McKillop, Jack. “Combat Chronology of the US Army Air Forces: tháng 2 năm 1944”. www.usaaf.net. Truy cập 17 tháng 1 năm 2007. 
  56. Caldwell and Muller 2007, trang 162.
  57. Trueman, Chris. “B-17 Flying Fortress”. www.historylearningsite.co.uk. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  58. McKillop, Jack. “Combat Chronology of the US Army Air Forces: tháng 4 năm 1945”. www.usaaf.net. Truy cập 17 tháng 1 năm 2007. 
  59. Arakaki and Kuborn 1991, trang 73–75, 158–159.
  60. Arakaki and Kuborn 1991, trang 73, 158-159.
  61. Salecker 2001, trang 64–71.
  62. Sakai, Saburo, with Martin Caiden and Fred Saito. Samurai!. Naval Institute Press. tr. 68–72. 
  63. Frisbee, John L. (tháng 12 năm 1990). “Valor:Skip-Bombing Pioneer”. Air Force Magazine 73 (12). Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  64. Brad, Manera (2003). “Anniversary talks - Battle of the Bismarck Sea, 2-4 tháng 3 năm 1943”. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009. 
  65. 1990
  66. “History:B-17 Flying Fortress”. Boeing.com. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  67. “Formation”. www.b17flyingfortress.de. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  68. “Formation”. B-17 Pilot Training Manual. Headquarters, AAF, Office of Flying Safety. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  69. Caidin, Martin (1960). Black Thursday. New York: E.P. Dutton & Co. Inc. ISBN 0-553-26729-9
  70. Hoffman, Wally (2006). “We Get Our Feet Wet”. Magweb.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2006. 
  71. Caidin, Martin. Black Thursday. New York: E.P. Dutton & Co. Inc., 1960, trang 86. ISBN 0-553-26729-9.
  72. “Battle-damaged B-17s”. www.daveswarbirds.com. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  73. Price, Alfred (tháng 9 năm 1993). “Against Regensburg and Schweinfurt”. Air Force Magazine 76 (9). Truy cập 10 tháng 1 năm 2007. 
  74. Schollars, Todd J. (2003). “German wonder weapons: degraded production and effectiveness”. Air Force Journal of Logistics. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  75. Law, Ricky (1997). “Dornier Do 200”. Arsenal of Dictatorship. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2009. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  76. Goebel, Greg (2005). “Fortress Oddballs”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  77. Kern, Chris. “Restoring an Icon: The Memphis Belle”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009. 
  78. Baugher, Joe. “PB-1 Naval Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Home.att.net. Truy cập 3 tháng 3 năm 2009. 
  79. Baugher, Joe. “B-17 Commercial Transports”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  80. Baugher, Joe. “Boeing Y1B-17”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  81. 1 2 Baugher, Joe. “Boeing B-17C Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  82. Baugher, Joe. “Boeing B-17D Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  83. 1 2 Baugher, Joe. “Boeing B-17E Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  84. Baugher, Joe. “Boeing B-17F Fortress”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  85. “Chronicle”. www.b17flyingfortress.de. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  86. Goebel, Greg (2005). “B-17G/Fortress Triumphant”. The Boeing B-17 Flying Fortress. Truy cập 9 tháng 1 năm 2007. 
  87. Baugher, Joe. “Boeing B-17H”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  88. Baugher, Joe. “Vega XB-38”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  89. Baugher, Joe. “Boeing YB-40”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  90. Ramsey, Winston G. The V-Weapons. London, United Kingdom: After The Battle, Số 6, 1974, trang 21.
  91. Ramsey, Winston G. "The V-Weapons". London: After the Battle, Number 6, 1974, pp. 20–21.
  92. Baugher, Joe. “History of the BQ-7”. Encyclopedia of American Aircraft. Truy cập 15 tháng 1 năm 2007. 
  93. Parsch, Andreas (tháng 3 2003). “Boeing BQ-7 Aphrodite”. Directory of U.S. Military Rockets and Missiles. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  94. Tate 1998, trang 149–150. Trích dẫn: Báo cáo của Ủy ban Howell… khẳng định "…một lực lượng tấn công thích đáng được sử dụng chống lại các mục tiêu cả gần và xa là một nhu cầu của một quân đội hiện đại…"
  95. Tate 1998, trang 161. Trích dẫn: Đối với họ dường như là chiếc máy bay ném bom là vô địch. Họ tranh luận rằng cường kích đã lỗi thời và tấn công là một điều xa xỉ, vì không lực sẽ có hiệu quả nhất khi được sử dụng để can thiệp sâu trong lãnh thổ đối phương và ném bom chiến lược nhằm phá hủy phương tiện và ý chí chiến đấu của đối phương.
  96. Zamzow 2008, trang 42-43.
  97. Hess and Winchester Wings of Fame 1997, pp. 46–47.
  98. “Twelve O'Clock High (1949)”. Internet Movie Database. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  99. Browne, Robert W. "The Rugged Fortress: Life-Saving B-17 Remembered." Flight Journal: WW II Bombers, Winter 2001.
  100. “The Memphis Belle: A Story of a Flying Fortress (1944)”. Internet Movie Database. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. 
  101. Weeks III, John A. “B-17 — The Flying Fortress Survivors Museum Static Displays”. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009. 
  102. Weeks III, John A. “B-17 — The Flying Fortress Survivors Airworthy Flying Forts”. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009. 
  103. Frisbee, John L (tháng 5 năm 1998). “Valor: The Quiet Hero.”. Air Force Magazine 68 (5).  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp)
  104. Frisbee, John L. "Valor:'I Am the Captain of My Soul'". Air Force Magazine Tập 68, Số 5, tháng 5 năm 1985.
  105. 1 2 Frisbee, John L. "Valor: 'Valor at its Highest'". Air Force Magazine Tập 72, Số 6, tháng 6 năm 1989.
  106. Frisbee, John L. "Valor: A Rather Special Award." Air Force Magazine Tập 73, Số 8, tháng 8 năm 1990.
  107. Frisbee, John L. "Valor: One Turning and One Burning." Air Force Magazine Tập 82, Số 6, tháng 6 năm 1999.
  108. 1 2 Frisbee, John L. "Valor: A Point of Honor." Air Force Magazine Tập 68, Số 8, tháng 8 năm 1985.
  109. Frisbee, John L. "Valor: A Tale of Two Texans." Air Force Magazine Tập 69, Số 3, tháng 3 năm 1986.
  110. Frisbee, John L. "Valor: Gauntlet of Fire." Air Force Magazine Tập 68, Số 8, tháng 8 năm 1985.
  111. Frisbee, John L. "Valor: Crisis in the Cockpit." Air Force Magazine Tập 67, Số 1, tháng 1 năm 1984.
  112. Frisbee, John L. "Valor: Rabaul on a Wing and a Prayer." Air Force Magazine Tập 73, Số 7, tháng 7 năm 1990.
  113. “MOH citation of SARNOSKI, JOSEPH R.”. Truy cập 12 tháng 1 năm 2007. 
  114. Frisbee, John L. "Valor: First of the Few." Air Force Magazine Tập 67, Số 4, tháng 4 năm 1984.
  115. Frisbee, John L. "Valor: The Right Touch." Air Force Magazine Tập 81, Số 9, tháng 9 năm 1998.
  116. Frisbee, John L. "Valor: Courage and Conviction." Air Force Magazine Tập 73, Số 10, tháng 10 năm 1990.
  117. Frisbee, John L. "Valor: Battle Over Bougainville." Air Force Magazine Tập 68, Số 12, tháng 12 năm 1985.
  118. Gobrecht, Harry D. (2006). “Werner G. Goering Crew – 358th BS”. Hell's Angels: Home of the 303rd Bomb Group (H) Association. Truy cập 20 tháng 12 năm 2006. 
  119. Freeman 1993, trang 497–500.
  120. Frisbee, John L. "Valor: Colin Kelly (He was a Hero in Legend and in Fact)." Air Force Magazine Tập 77, Số 6, tháng 6 năm 1994.
  121. “National Museum of the USAF, Biography of Nancy Harkness Love”
  122. Alexander, David (1994). “Star Trek Creator”. New York, New York: ROC. tr. 57–78. ISBN 0451545189 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp). 
  123. Smith, Starr (2005). Jimmy Stewart: Bomber Pilot. St. Paul, Minnesota: Zenith Press. ISBN 0-76032-199-X
  124. Yunick 2003, trang 650.
  125. “B-17 Flying Fortress Crew Positions”. Arizona Wing CAF Museum. Truy cập 16 tháng 1 năm 2007. mô tả chi tiết các vị trí khác nhau của đội bay và nhiệm vụ tương ứng. Tài liệu Boeing Pilot Manual cũng mô tả các nhiệm vụ của đội bay. 

Thư mục

  • Arakaki, Leatrice R. and John R. Kuborn. 7 tháng 12 năm 1941: The Air Force Story. Hickam Air Force Base, Hawaii: Pacific Air Forces, Office of History, 1991. ISBN 0-912799-73-0.
  • Birdsall, Steve. The B-17 Flying Fortress. Dallas, Texas: Morgan Aviation Books, 1965.
  • Bowers, Peter M. Boeing Aircraft Since 1916. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1989. ISBN 0-370-00016-1.
  • Bowers, Peter M. Fortress In The Sky, Granada Hills, California: Sentry Books, 1976. ISBN 0-913194-04-2.
  • Bowman, Martin W. Castles in the Air: The Story of the B-17 Flying Fortress Crews of the U.S. 8th Air Force. Dulles, Virginia: Potomac Books, 2000, trang 216. ISBN 1-57488-320-8.
  • Caidin, Martin. Black Thursday. New York: E.P. Dutton & Company, 1960. ISBN 0-553-26729-9.
  • Caldwell, Donald and Richard Muller. The Luftwaffe over Germany: Defense of the Reich. London: Greenhill Books Publications, 2007. ISBN 978-1-85367-712-0.
  • Carey, Brian Todd. "Operation Pointblank: Evolution of Allied Air Doctrine During World War II." World War II, tháng 11 năm 1998. Truy cập: 15 tháng 1 năm 2007.
  • Chant, Christopher (1996). Warplanes of the 20th Century. London: Tiger Books International. ISBN 1-85501-807-1
  • David, Donald. "Boeing Model 299 (B-17 Flying Fortress)." The Encyclopedia of World Aircraft. Etobicoke, Ontario, Canada: Prospero Books, 1997. ISBN 1-85605-375-X.
  • Davis, Larry. B-17 in Action. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 1984. ISBN 0-89747-152-0.
  • Freeman, Roger A. B-17 Fortress at War. New York: Charles Scribner's Sons, 1977. ISBN 0-684-14872-2.
  • Hess, William N. B-17 Flying Fortress: Combat and Development History of the Flying Fortress. St. Paul, Minnesota: Motorbook International, 1994. ISBN 0-87938-881-1.
  • Hess, William N. B-17 Flying Fortress Units of the MTO. Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing Limited, 2003. ISBN 1-84176-580-5.
  • Hess, William N. Big Bombers of WWII. Ann Arbor, Michigan: Lowe & B. Hould, 1998. ISBN 0-681-07570-8.
  • Hoffman, Wally and Rouyer, Philipppe. "La guerre à 30 000 pieds". Louviers: Ysec Editions, 2008. ISBN 978-2-84673-109-6. [tiếng Pháp]
  • Jablonski, Edward. Flying Fortress. New York: Doubleday, 1965. ISBN 0-385-03855-0.
  • Johnsen, Frederick A. Boeing B-17 Flying Fortress. Stillwater, Minnesota: Voyageur Press, 2001. ISBN 1-58007-052-3.
  • Johnsen, Frederick A. "The Making of an Iconic Bomber." Air Force Magazine, Tập 89, Số 10, 2006. Truy cập: 15 tháng 1 năm 2007.
  • Lloyd, Alwyn T. B-17 Flying Fortress in Detail and Scale vol.11: Derivatives, part 2. Fallbrook, California: Aero Publishers, 1983. ISBN 0-8168-5021-6.
  • Lloyd, Alwyn T. B-17 Flying Fortress in Detail and Scale vol.20: More derivatives, part 3. Blue Ridge Summit, Pennsylvania: Tab Books, 1986. ISBN 0-8168-5029-1.
  • Lloyd, Alwyn T. and Terry D. Moore. B-17 Flying Fortress in Detail and Scale vol.1: Production Versions, part 1. Fallbrook, California: Aero Publishers, 1981. ISBN 0-8168-5012-7.
  • Maurer Maurer, "Aviation in the U.S. Army, 1919–1939", United States Air Force Historical Research Center, Office of Air Force History, Washington, D.C., 1987, ISBN 0-912799-38-2, trang 406-408.
  • O'Leary, Michael. Boeing B-17 Flying Fortress (Osprey Production Line to Frontline 2). Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 1999. ISBN 1-85532-814-3.
  • Ramsey, Winston G. The V-Weapons. London, United Kingdom: After The Battle, Số 6, 1974.
  • Salecker, Gene Eric. Fortress Against The Sun – The B-17 Flying Fortress in the Pacific. Conshohocken, Pennsylvania: Combined Publishing, 2001 ISBN 1-58097-049-4.
  • Serling, Robert J. Legend & Legacy: The Story of Boeing and its People. New York: St. Martin's Press, 1992. ISBN 0-312-05890-X.
  • Tate, Dr. James P. "The Army and Its Air Corps: Army Policy toward Aviation 1919–1941." Maxwell Air Force Base, Alabama: Air University Press, 1998. ISBN 1-4289-1257-6. Truy cập: 1 tháng 8 năm 2008.
  • Thompson, Scott A. Final Cut: The Post War B-17 Flying Fortress, The Survivors: Revised and Cập nhật Edition. Highland County, Ohio: Pictorial Histories Publishing Company, 2000. ISBN 1-57510-077-0.
  • Trescott, Jacqueline. "Smithsonian Panel Backs Transfer of Famed B-17 Bomber." Washington Post Tập 130, Số 333, 3 tháng 11 năm 2007.
  • Willmott, H.P. B-17 Flying Fortress. London: Bison Books, 1980. ISBN 0-85368-444-8.
  • Yenne, Bill. B-17 at War. St Paul, Minnesota: Zenith Imprint, 2006. ISBN 0-7603-2522-7.
  • Yunick, Henry (2003). Best Damn Garage in Town: My Life & Adventures. Carbon Press.  Đã bỏ qua văn bản “ isbn -13: 0-97243-783-7 ” (trợ giúp)
  • Zamzow, Major (USAF) S. L. (2008). Ambassador of American Airpower: Major General Robert Olds. Maxwell Air Force Base, Alabama: Air University. Truy cập 12 tháng 5 năm 2009.